Tin mới
So sánh và đánh giá hai biến thể Samsung Galaxy S23 FE chipset Snapdragon và chipset Exynos
Galaxy S23 FE là phiên bản làm mới của Galaxy S21 FE, thiết bị được cải tiến về thiết kế, hiệu năng và chất lượng camera. S23 FE có hai biến thể khác nhau tùy thuộc vào thị trường. Mẫu phát hành ở Bắc Mỹ trang bị chipset Snapdragon 8 Gen 1, trong khi mẫu toàn cầu sử dụng chipset Exynos 2200.
Việc sử dụng các chipset khác nhau ngay cả khi có hiệu năng ngang nhau sẽ dẫn đến những khác biệt không thể tránh khỏi về thời lượng pin, hiệu suất máy ảnh và độ ổn định của hệ thống. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hai model là SM-S711U1 đại diện cho Snapdragon và SM-S711B đại diện cho Exynos trong bài viết này.
So sánh màn hình hiển thị:
Hai mẫu Galaxy S23 FE có màn hình hiển thị giống hệt nhau. Đó là màn hình Dynamic AMOLED 2X 6,4 inch, độ phân giải 1.080 x 2.340 pixel, tốc độ làm mới 120Hz và hỗ trợ phát trực tuyến HDR10+. Cả hai màn hình đều cung cấp hiệu chỉnh màu chính xác.
Cả hai màn hình đều có khả năng độ sáng gần như giống nhau, 985nit cho Snapdragon so với 1.007nit đối với biến thể Exynos ở chế độ Tự động và 485nit đối với Snapdragon so với 478nit đối với mẫu Exynos ở chế độ thủ công.
Tốc độ làm mới hỗ trợ hai chế độ ở cả hai kiểu máy bao gồm 60Hz và 120Hz. Nếu tùy chọn thứ hai được chọn, màn hình sẽ trở lại 60Hz để phát lại nội dung tĩnh và video.
So sánh Thời lượng pin:
Cả Galaxy S23 FE Snapdragon và S23 FE Exynos đều được cung cấp năng lượng bởi viên pin 4.500 mAh và chúng tôi đã tìm thấy sự khác biệt đầu tiên giữa hai loại này ở thời lượng pin. Mẫu Snapdragon hóa ra lại có hiệu năng sử dụng pin tốt hơn. Nó đo được thời gian sử dụng hoạt động là 9:45 giờ so với 8:28 giờ trên phiên bản Exynos.
Hai mẫu máy ngang nhau về khả năng duyệt web và ứng dụng mạng xã hội, nhưng phiên bản Snapdragon dẫn trước khoảng 20% trong các tình huống khác.
So sánh Tốc độ sạc:
Galaxy S23 FE hỗ trợ sạc nhanh lên tới 25W ở cả hai phiên bản. S23 FE xuất xưởng không có bộ sạc như thường lệ. Bạn có thể sử dụng bất kỳ bộ sạc PD+PPS 25W nào vì bộ sạc này sẽ đạt công suất sạc tối đa được điện thoại hỗ trợ. Ngoài ra, sạc không dây có sẵn trên cả hai.
Rõ ràng là cả hai điện thoại đều sạc nhanh như nhau. Bộ đổi nguồn 25W sẽ sạc lại 30% pin của Galaxy S23 FE trong 15 phút, trong khi 15 phút nữa sẽ giúp bạn đạt được 58%. Một lần sạc đầy cần 84 phút.
So sánh Hiệu suất:
Sự khác biệt chính giữa hai mẫu Galaxy S23 FE là chipset, điều này có thể dẫn đến sự khác biệt về hiệu năng và độ ổn định.
Cả Snapdragon 8 Gen 1 và Exynos 2200 đều là chip 4nm, cả hai đều là trái tim của dòng Galaxy S22. Cả hai chip đều có bộ xử lý tám nhân với cấu hình tương tự nhau, bao gồm một lõi Cortex-X2 mạnh mẽ, ba lõi Cortex-A710 @2,5GHz cân bằng hiệu suất và hiệu quả và bốn lõi Cortex-A510 @1,8GHz để tiết kiệm điện năng. Lõi chính Prime có xung nhịp 2,8 GHz bên trong chip Exynos và xung nhịp 3,0 GHz bên trong chip Snapdragon.
Exynos 2200 có GPU Xclipse 920, là kết quả của sự hợp tác giữa Samsung và AMD và dựa trên kiến trúc RDNA2 như đã thấy trên các giải pháp GPU máy tính. Còn Mẫu Snapdragon trang bị GPU Adreno 730. Galaxy S23 FE có RAM LPDDR5 8GB và có hai phiên bản lưu trữ gồm 128GB và 256GB.
Hiệu suất tương tự trên cả hai điện thoại thông minh ngoại trừ GPU, mẫu Snapdragon có mức tăng nhất quán 5%- 6% so với phiên bản Exynos.
Độ ổn định ở mức trung bình trên cả hai phiên bản. Mẫu Snapdragon cung cấp độ ổn định CPU 66% và GPU 46%, còn mẫu Exynos đạt điểm ổn định CPU 58% và 50% cho GPU.
So sánh máy ảnh:
Galaxy S23 FE dựa trên Snapdragon và Galaxy S23 FE dựa trên Exynos có camera giống hệt nhau, cụ thể là ba camera ở mặt sau, bao gồm camera chính OIS 50MP, camera tele 8MP 3x OIS và camera siêu rộng 12MP. Camera trước có độ phân giải 10MP. Các ISP khác nhau có thể tạo ra sự khác biệt nhỏ về chất lượng ảnh và video.
Có một điểm khác biệt lớn giữa các bức ảnh chụp từ tất cả các camera là khả năng sắc nét và giảm nhiễu tốt hơn trên phiên bản Snapdragon.
Trong các bức ảnh góc siêu rộng, mẫu Snapdragon có vẻ sắc nét hơn, trong khi những bức ảnh từ phiên bản Exynos có vẻ tự nhiên hơn
Sự khác biệt trong quá trình xử lý cũng ảnh hưởng đến ảnh selfie, mẫu Snapdragon lưu ảnh selfie sắc nét hơn với các đặc điểm khuôn mặt nổi bật hơn, trong khi mẫu Exynos dễ chịu hơn một chút với độ sắc nét cân bằng hơn.
Vào ban đêm, cả hai điện thoại đều cho ra những bức ảnh đẹp giống như với ảnh chụp ban ngày. Mẫu chạy Snapdragon có khả năng giảm nhiễu tốt hơn và hiển thị hình ảnh rõ ràng hơn một chút.
Cuối cùng, hãy nói về việc quay video. Cả hai mẫu Galaxy S23 FE đều có thể quay video lên tới 4K30fps với tất cả các camera và 4k60fps trên camera chính và camera selfie, trong khi 8K24fps cũng có sẵn cho camera chính. Ổn định video tùy chọn (EIS) có sẵn cho tất cả các camera.
Các video từ camera chính, camera siêu rộng và camera selfie sẽ tốt hơn khi đến từ phiên bản Exynos của Galaxy S23 FE, chúng chi tiết hơn một chút và không bị mờ, có thể là do giảm nhiễu nhẹ nhàng hơn hoặc chỉ là xử lý cân bằng hơn.
Đối với camera tele thì ngược lại, camera Snapdragon có cảnh quay chi tiết và sắc nét hơn, trong khi mẫu Exynos lưu lại clip không bị nhiễu nhưng hơi mờ.
Các video trong điều kiện ánh sáng yếu nhìn chung tốt hơn khi được quay trên Galaxy S23 FE chạy chip Exynos. Chúng không bị nhiễu có nhiều chi tiết rõ ràng và tự nhiên hơn.
Phần kết:
Chúng tôi nhận thấy Galaxy S23 FE dựa trên Snapdragon có thời lượng pin dài hơn, chất lượng ảnh tốt hơn và GPU nhanh hơn một chút.
Mặt khác, Galaxy S23 FE dựa trên Exynos có GPU ổn định hơn với sự hỗ trợ Vulkan 1.3 mới hơn. Chất lượng video của nó cũng có vẻ tốt hơn. Đặc biệt, nó có thể được cập nhật Android 14 với One UI 6 ngay khi xuất xưởng.
Tuy nhiên, sự khác biệt giữa hai mô hình là không đáng kể và cho dù bạn mua loại nào thì chắc chắn bạn cũng sẽ hài lòng. Mặc dù được lựa chọn, nhưng chúng tôi vẫn nghiêng về phiên bản Exynos để nhận được sự bảo hành chính hãng từ Samsung. Phiên bản Snapdragon hiện không được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam mà chỉ được nhập về qua đường xách tay và không được đảm bảo từ hãng.
Minh Hoàng